Máy hàn điện tử là một trong những sản phẩm khoa học tiên tiến giúp người thợ hàn thoát khỏi công việc sử dụng máy hàn cơ khí cồng kềnh, nặng nề, tốn nhiều điện năng. Hiện nay, máy hàn điện tử đã trở nên phổ biến và được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp, cơ khí tại các công ty, xí nghiệp, xưởng cơ khí hay ngay tại gia đình để nối các chi tiết kim loại, sắt, thép, inox...
Để lựa chọn máy hàn điện tử phù hợp với nhu cầu sử dụng của người dùng, có rất nhiều phương pháp và phương thức lựa chọn khác nhau. Trong phần 1 của loạt bài viết hướng dẫn "Lựa chọn máy hàn phù hợp và hiệu quả", META.vn sẽ hướng dẫn bạn cách chọn máy theo nguồn điện, tính cơ động, đường kính dây hàn/điện cực và chu kỳ tải của máy. Cùng tham khảo ngay nhé!
Nguồn điện với việc sử dụng máy hàn là một vấn đề rất quan trọng. Lựa chọn máy hàn phù hợp với nguồn điện sử dụng sẽ giúp phát huy được hết các tính năng của máy.
Nguồn điện mà bạn sử dụng khi chọn thiết bị hàn có thể là: nguồn một chiều (khi làm việc tại nhà hoặc xưởng nhỏ), nguồn 3 pha khi làm việc tại các khu công trường, khu công nghiệp. Hiện nay, một số máy còn có tính năng tự động đáp ứng nguồn 1 pha hoặc 3 pha mà không yêu cầu phải có thiết bị đổi nguồn. Riêng trường hợp các khu vực không có nguồn điện lưới, bạn cần xem xét sử dụng các loại máy phát hàn phù hợp.
Bên cạnh nguồn điện, tính cơ động cũng là yếu tố đáng quan tâm khi chọn mua máy hàn điện tử. Nếu yêu cầu công việc của bạn cần di chuyển nhiều có thể lựa chọn những loại máy hàn có trọng lượng nhẹ, nhưng vẫn phải đảm bảo hiệu suất đầy đủ.
Ngày nay, công nghệ Inverter đã giúp giảm đáng kể khối lượng máy hàn. Một máy hàn nặng 6kg có thể cho dòng hàn đến 150Amp. Máy nặng 36kg có thể cung cấp dòng hàn đến 400Amp. Đồng thời, các loại máy hàn có bánh xe lăn dạng xe đẩy cũng rất tiện lợi khi phải di chuyển thường xuyên trong khu vực làm việc có quy mô công nghiệp, các công trường xây dựng lớn.
Máy hàn bán tự động Jasic MIG 250 (J46) có hệ số hoạt động cao.
Để đảm bảo cho quá trình hàn thuận lợi, giúp cho máy hàn phát huy tối đa hiệu suất làm việc, một trong những bước quan trọng hàng đầu là dòng hàn của máy phù hợp với đường kính dây hàn, điện cực. Các bảng dưới đây sẽ giúp bạn biết đường kính dây hàn, điện cực mình đang sử dụng có thể làm việc trong khoảng dòng bao nhiêu để từ đó chọn lựa được một chiếc máy hàn điện tử thích hợp nhé.
Dòng hàn với điện cực hàn que | |||||
Loại que hàn | 2,4mm | 3,2mm | 4,0mm | 4,8mm | 6,4mm |
6010, 6011 | 40A - 85A | 75A - 125A | 110A - 165A | 140A - 210A | 210A - 315A |
6013 | 40A - 90A | 80A - 130A | 105A - 180A | 150A - 230A | 250A - 350A |
7018 | 60A - 100A | 110A - 165A | 150A - 220A | 200A - 275A | 320A - 400A |
Dòng hàn, điện áp đối với dây hàn lõi thuốc | |||||||
Đường kính dây hàn | 1,2mm | 1,32mm | 1,6mm | 1,8mm | 2,0mm | 2,4mm | 3,2mm |
Điện áp | 15V - 36V | 15V - 36V | 15V - 40V | 22V - 36V | 23V - 33V | 24V - 36V | 26V - 32V |
Dòng hàn | 105A - 340A | 105A - 430A | 140A - 480A | 200A - 495A | 250A - 510A | 355A - 615A | 375A - 640A |
Dòng hàn, điện áp đối với dây hàn MIG | |||||
Đường kính dây hàn | 0,8mm | 0,9mm | 1,2mm | 1,32mm | 1,6mm |
Điện áp | 17V - 23V | 18V - 25V | 18V - 34V | 21V - 39V | 26V - 40V |
Dòng hàn | 50A - 200A | 50A - 225A | 85A - 355A | 150A - 500A | 250A - 610A |
Dòng hàn, đường kính kim hàn | |||||
Loại điện cực Wolfram | 1,6mm | 2,4mm | 3,2mm | 4,8mm | 6,4mm |
Hợp kim 2% | 50A - 140A | 125A - 200A | 150A - 325A | 300A - 340A | N/A |
Thuần chất | 60A - 90A | 125A - 160A | 190A - 240A | 260A - 320A | 330A - 450A |
Một trong các điều cần chú ý khi chọn máy hàn đó là quan hệ dòng hàn - chu kỳ tải. Chu kỳ tải là khoảng thời gian máy hàn có thể làm việc trong thời gian 10 phút. Ví dụ: một máy hàn có thể hàn với dòng 300A với chu kỳ tải 60% thì có nghĩa là nó có thể hàn liên tục trong 6 phút với dòng hàn 300A sau đó phải được nghỉ 4 phút để đảm bảo máy không bị quá nhiệt.
Khi chọn máy hàn que, bạn cần chú ý là hầu hết các que hàn đều chỉ có thể hàn liên tục dưới 2 phút là hết (ngày nay hơn 80% các công việc hàn que sử dụng đường kính que 3,2mm và với que này chỉ mất 1 phút để hàn hết).
Có thể phân loại máy hàn theo yêu cầu công việc như sau:
Máy hàn điện tử Hồng Ký HK TIG 200 AC/DC.
Lựa chọn máy hàn theo khả năng làm việc với kim loại và độ dày kim loại cần hàn sẽ giúp tăng năng suất, đảm bảo chất lượng mối hàn và quá trình hoạt động của máy ổn định.
Không phải tất cả máy hàn, máy cắt đều có thể làm việc với mọi các kim loại bất kỳ. Bảng bên dưới sẽ mô tả từng phương pháp hàn cắt phù hợp với những kim loại nào.
Dạng kim loại | Các kỹ thuật hàn | Các kỹ thuật cắt | ||||||
Hàn MIG | Hàn lõi thuốc | Hàn que | Hàn TIG | Hàn TIG | Thổi than | Thổi than | Cắt Plasma | |
Thép | X | X | X | X | X | X | ||
Thép không gỉ | X | X | X | X | X | X | ||
Nhôm & Hợp kim magie | X | X | X | X | ||||
Gang | X | X | X | |||||
Titan | X | X | ||||||
Đồng, đồng thau | X | X | X | X |
Chú ý: Với cắt sử dụng oxy và gas, máy hàn thường chỉ trang bị bình khí và mỏ cắt nên sẽ không được tiếp tục đề cập.
Máy biến thế hàn Hồng Ký HK H300D - 2P380V.
Sau khi lựa chọn phương pháp hàn cắt phù hợp với loại kim loại, hợp kim của mình, bước tiếp theo bạn phải tính được dòng ra đáp ứng với các yêu cầu công việc. Bên cạnh đường kính điện cực, dây hàn, que hàn đã được đề cập ở phần 1 của loạt bài này, một yếu tố nữa quyết định cường độ dòng ra, điện áp chính là độ dày của kim loại cần gia công.
Công thức đơn giản để tính dòng ra yêu cầu đó là cứ mỗi 0,025mm độ dày của thép thì phải cần 1Amp đầu ra. Ví dụ để hàn vật hàn dày 3,175mm, bạn sẽ cần sử dụng dòng hàn 125Amp. Đối với thép không gỉ dòng hàn yêu cầu thấp hơn 10%, trong khi đối với nhôm cần dòng cao hơn 25%. Chú ý khi hàn vật hàn mỏng, bạn cần phải có thiết bị hoạt động tốt với dòng nhỏ còn đối với vật hàn dày thì cần máy có chu kỳ làm việc cao.
Đối với máy cắt Plasma, tương quan giữa cường độ dòng cắt, điện áp và độ dày tấm thép cần cắt được thể hiện và cần được bảo đảm như trong bảng sau (với tốc độ cắt là 254mm/phút):
Độ dày tấm cắt | 3,175mm | 9,525mm | 12,7mm | 15,875mm | 22,225mm | 25,4mm | 31,75mm |
Dòng ra yêu cầu | 12A | 27A | 40A | 50A | 55A | 55A | 100A |
Điện áp yêu cầu | 110V | 90V | 140V | 110V | 110V | 110V | 120V |
Lưu ý: tốc độ cắt ở đây là tốc độ đảm bảo cho đường cắt mịn nhất.
Mỗi thiết bị hàn đều được sản xuất để phục vụ một yêu cầu công việc nhất định. Bạn phải hiểu được công dụng của máy và so sánh nó với các yêu cầu công việc, từ đó chọn mua cho mình một thiết bị phù hợp.
Các phương pháp hàn | Hàn MIG (GMAW) |
|
Hàn MIG xung (GMAW-P) |
| |
Hàn lõi thuốc (FCAW) |
| |
Hàn TIG (GTAW) |
| |
Hàn TIG xung (GTAW-P) |
| |
Hàn que/hồ quang (SMAW) |
| |
Hàn hồ quang chìm (SAW) |
| |
Hàn điểm |
| |
Các phương pháp cắt | Sử dụng Plasma để đục lỗ, cắt kim loại |
|
Đục cắt kim lọa với que thổi than (CAC-A) |
| |
Đục cắt kim loại với Gas/Oxy |
|
Bảng tham chiếu các phương pháp hàn, cắt phổ biến:
Phương pháp | Phương pháp hàn | Phương pháp cắt | |||||
MIG | Lõi Thuốc | Que/Hồ Quang | TIG | Cắt với que thổi than | Cắt Plasma | Cắt Oxy Gas | |
Kim loại có thể làm việc cùng | Thép, Thép không gỉ, Nhôm | Thép, Thép không gỉ | Thép, Thép không gỉ | Tất cả các kim loại | Thép | Tất cả các kim loại dẫn điện | Chủ yếu là thép |
Độ dày vật gia công | 0,6mm trở lên | 3,2mm trở lên | 3,2mm trở lên | 0,25mm trở lên | Không giới hạn | Có thể đến 150mm | Đến 610mm |
Tốc độ | Rất nhanh | Rất nhanh | Chậm | Rất chậm | Nhanh | Rất nhanh | Nhanh |
Kỹ năng yêu cầu | Thấp | Thấp | Trung bình | Cao | Thấp | Thấp | Thấp |
Giá thành sản xuất | Thấp | Thấp | Cao | Cao | Trung bình | Thấp | Thấp |
Chú ý:
Cảm ơn Quý khách đã tin tưởng lựa chọn và sử dụng sản phẩm của META.vn. Với mục tiêu “Luôn giành khó khăn phiền phức về mình để thỏa mãn khách hàng” và cung cấp cho khách hàng sự phục vụ tốt nhất, nếu Quý khách muốn mua sản phẩm máy hàn, vui lòng đặt hàng trực tuyến tại website META.vn hoặc gọi đến hotline để được tư vấn, hỗ trợ mua hàng nhanh nhất và nhận hàng trên toàn quốc.
Chúng tôi cam kết sẽ mang đến sự hài lòng cho Quý khách!