Máy biến áp khô và máy biến áp dầu là 2 dòng máy biến áp phổ biến trên thị trường. Nhưng loại máy nào tốt hơn? Hãy cùng META.vn so sánh máy biến áp khô và dầu trong bài viết dưới đây để có câu trả lời nhé!
Trước khi so sánh máy biến áp khô và máy biến áp dầu, bạn hãy cùng tìm hiểu xem máy biến áp khô là gì, máy biến áp dầu là gì, đặc điểm của chúng như thế nào, phân loại ra sao?
Máy biến áp khô là dòng máy biến áp làm mát tự nhiên bằng không khí. Sản phẩm này rất dễ nhận biết bởi lõi máy được để lộ hoàn toàn ra bên ngoài, chứ không được nằm bên trong thùng kín như máy biến áp dầu.
Hiện nay, có 4 loại máy biến áp khô phổ biến đó là:
Trong 4 loại máy biến áp khô này, CRT là loại máy biến áp được sử dụng nhiều nhất, tiếp đó là VPI, VPE và máy biến áp khô dạng mở là 2 loại máy biến áp ít được sử dụng hơn.
Xem thêm: Máy biến áp là thiết bị gì? Máy biến thế dùng để làm gì?
Máy biến áp dầu là máy biến áp sử dụng dầu khoáng làm môi chất cách điện và cách nhiệt. Đây là một trong những loại máy biến áp sử dụng phổ biến trên thế giới.
Máy biến áp dầu thông thường được chia thành các loại gồm:
Xem thêm:
Để hiểu rõ hơn về sự khác biệt giữa 2 loại máy biến áp này, chúng ta cùng so sánh máy biến áp khô và máy biến áp dầu trong bảng sau đây:
Bảng 1: Ta lấy mức công suất chung là 2500kVA, khi hoạt động ở cùng 1 mức tải, máy biến áp khô có nhiều thành phần cách điện và nhiệt hơn so với máy biến áp dầu nên có mức tổn thất cao hơn.
STT | kVA | Máy biến áp dầu | Máy biến áp khô | ||
Nửa tải (W) | Toàn tải (W) | Nửa tải (W) | Toàn tải (W) | ||
1 | 500 | 2465 | 4930 | 5000 | 10000 |
2 | 750 | 3950 | 7900 | 7500 | 15000 |
3 | 1000 | 4360 | 8720 | 8200 | 16400 |
4 | 15000 | 6840 | 13880 | 11250 | 22500 |
5 | 20000 | 8155 | 16310 | 13200 | 26400 |
Bảng 2: So sánh mức hao tổn khi tải 100% công suất.
STT | Nôi dung so sánh | Máy biến áp dầu | Máy biến áp khô | |
CRT | VPI | |||
1 | Tổn thất khi tải 100% (kW) | 16.38 | 21 | 18.52 |
2 | Tổn thất không tải (kW) | 2.66 | 7 | 7.55 |
3 | Tổn thất khi không tải và có tải 100% (kW) | 19.04 | 28 | 28 |
So sánh chi phí tổn thất của 3 loại máy dầu, máy CRT và máy VPI:
- Ta lấy bình quân chi phí tiền điện ở cấp điện áp 22kV là 2.500 VND/kWh (giả sử mức chi phí này không đổi trong 10 năm).
- Số giờ vận hành tính cho 1 năm 24 giờ/ngày x 365 ngày = 8760 giờ.
- Mức độ tải: 50% công suất.
Bảng 3: So sánh mức chi phí do tổn thất giữa máy biến áp làm mát bằng dầu và 2 máy biến áp khô: máy CRT và máy VPI.
STT | Nôi dung so sánh | Máy biến áp dầu | Máy biến áp khô | |
CRT | VPI | |||
1 | Tổng tổn thất không tải và có tải 50% tính theo giờ (kW) | 6.76 | 12.18 | 12.25 |
2 | Số giờ sử dụng theo năm | 8760 | 8760 | 8760 |
3 | Tổng tổn thất không tải và có tải 50% tính theo năm (kW) | 59.217,6 | 106.696,8 | 107.310 |
4 | Đơn giá/kWh (VND) | 2.500 | 2.500 | 2.500 |
5 | Chi phí tiền điện do tổn thất tính trong 1 năm (VND) | 148.044.00 | 266.742.00 | 268.275.00 |
6 | Chi phí tiền điện do tổn thất trong 1 năm so với máy dầu | Mốc đối chiếu | 118.698.000 | 120.231.000 |
7 | Chi phí tiền điện do tổn thất trong 10 năm so với máy dầu | Mốc đối chiếu | 1.186.980.000 | 1.202.310.000 |
Bảng 4 : So sánh giá trị tận dụng của 3 loại máy 3 pha dung lượng 2500 kVA cùng mức điện áp đầu vào.
STT | Nôi dung so sánh | Máy biến áp dầu | Máy biến áp khô | |
CRT | VPI | |||
1 | Giá trị (VND) có được từ thu gom dầu làm mát của máy cũ | 11.500.000 | 0 | 0 |
2 | Giá trị (VND) thu được từ lõi từ và cuộn dây | 27.000.000 | 2.000.000 | 25.000.000 |
3 | Giá trị (VND) thu được từ tái chế thùng máy và các phụ kiện | 9.000.000 | 2.000.000 | 9.000.000 |
4 | Chi phí bỏ ra để xử lý rác thải | 0 | 4.000.000 | 0 |
5 | Tổng chi phí thu được = (1) + (2) + (3) - (4) | 47.500.000 | 0 | 34.000.000 |
Dưới đây là bảng tổng hợp so sánh máy biến áp khô hay máy biến áp dầu tốt hơn qua các tiêu chí:
Máy biến áp khô | Máy biến áp dầu | |
Công suất | Cao hơn so với máy biến áp dầu. | Công suất hạn chế |
Lắp đặt | Có thể lắp đặt trong nhà hoặc kể cả những nơi có môi trường khắc nghiệt. | Bên ngoài nhà. |
Khả năng bốc cháy | Khi nhiệt độ đạt khoảng 1000 độ C. | Khi nhiệt độ đặt khoảng 350 độ C. |
Tính an toàn | An toàn hơn máy biến áp dầu. | Có khả năng cháy nổ cao hơn. |
Chi phí đầu tư | Cao hơn khoảng 10 đến 30% so với máy biến áp dầu. | Thấp. |
Ô nhiễm môi trường | Không gây ô nhiễm môi trường. | Gây ô nhiễm môi trường vì thải ra các chất thải dầu. |
Tuổi thọ | 15 đến 25 năm. | 25 đến 35 năm. |
Bảo trì | Không cần bảo trì. | Cần theo dõi và bảo trì thường xuyên. |
Xem thêm: Tìm hiểu: Máy tăng thế là gì? Máy hạ thế là gì?
Tuy có một số ưu điểm nổi trội hơn máy biến áp khô nhưng máy biến áp dầu vẫn còn tồn tại một số nhược điểm như sau:
Xem thêm: So sánh máy biến áp tự ngẫu và máy biến áp cách ly
Sau khi so sánh máy biến áp khô và máy biến áp dầu, chắc hẳn bạn cũng sẽ có lựa chọn cho riêng mình rồi phải không? Mỗi loại máy biến áp đều có những ưu điểm, nhược điểm riêng. Vì vậy, tùy vào mục đích cũng như vị trí sử dụng mà bạn hãy lựa chọn và lắp đặt loại máy biến áp phù hợp.
Xem thêm: Top 10+ bộ đổi nguồn 220V sang 100V, 110V giá rẻ tốt nhất hiện nay
Trên đây là META đã cùng bạn so sánh máy biến áp khô và dầu. Hy vọng những chia sẻ của chúng tôi sẽ giúp bạn dễ dàng lựa chọn được máy biến áp khô hay máy biến áp dầu khi có nhu cầu.
Nếu bạn đang muốn mua các thiết bị như máy biến áp, ổn áp... thì hãy nhanh tay truy cập website META.vn hoặc liên hệ với chúng tôi qua số hotline dưới đây để được hỗ trợ nhanh nhất nhé! META cam kết Hàng chính hãng, Uy tín lâu năm, Dịch vụ Giao hàng & Bảo hành trên toàn quốc.